Thứ Ba, 2 tháng 5, 2017

Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery

Seagate File Recovery là một phần mềm giúp phục hồi các tập tin của bạn bị mất từ đĩa cứng và các thiết bị di động khác. Nhờ sử dụng công nghệ độc đáo IntelligentScan, Seagate File Recovery có thể tìm và phục hồi dữ liệu trong các trường hợp bị mất do virus, lỗi hệ thống, bị xóa, hoặc format đĩa,.. Hỗ trợ khôi phục dữ liệu từ phân vùng FAT12/16/32, NTFS và NTFS5, thiết lập các thông số linh hoạt giúp bạn kiểm soát tuyệt đối trong phục hồi dữ liệu.

1. Khôi phục các tập tin đĩa đã mất từ ổ đĩa Logic:

Chọn ổ đĩa logic từ bảng điều khiển của Seagate File Recovery và tiếp tục chọn Next.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Chọn Fast search for lost files nếu bạn muốn chế độ quét nhanh, chọn Next để tiếp tục:
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Ở chế độ này Seagate File Recovery sẽ phân tích các dữ liệu trên đĩa và hiển thị tất cả các mẫu tin được tìm thấy, các tập tin sau khi xóa vẫn có thể phục hồi được. Nếu các tập tin bị xóa không được tìm thấy ớ chế độ quét nhanh bạn nên chuyển sang chế độ quét chi tiết hơn ở tuỳ chọn Detailed scan for lost files.
Sau một thời gian quét tìm kiếm chương trình đưa ra một danh sách các tập tin mà bạn muốn tìm, click chuột chọn các tập tin và thư mục cần khôi phục, chọn Next để tiếp tục.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Chọn đường dẫn thư mục để chứa các files phục hồi và chọn những tùy chỉnh nâng cao bên phía dưới:
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
- Recover real folders structure: cho phép các tập tin được phục hồi sắp xếp theo phần mở rộng hoặc ngày khởi tạo.
- Recover all content of a selected folder, ignoring specified File Mask: Nếu hộp thoại này được chọn, Seagate File Recovery cho phép Windows phục hồi tất cả các nội dung của thư mục được lựa chọn bỏ qua những file hệ thống, file đặc biệt.
- Recover alternative data streams for NTFS files. Has no effect on FAT files: phục hồi những dữ liệu thay thế cho các tập tin NTFS và nó không có tác dụng đối với tập tin được lưu trong phân vùng định dạng FAT.
- Recover security attributes for NTFS files. Has no effect on FAT files: phục hồi các thuộc tính bảo mật cho các tập tin NTFS và nó cũng không có tác dụng đối với tập tin được lưu trong phân vùng định dạng FAT.
- Do not recover hidden and system attributes: loại bỏ các thuộc tính ẩn và các tập tin hệ thống cho phép người dùng nhìn thấy chúng trong Windows Explorer.
- Ngoài ra bạn cũng có thể chọn thêm Bad Sectors Option nếu có nghi ngờ bị các tập tin sẽ bị lỗi Bad Sectors.
và cuối cùng chọn Recover để bắt đầu phục hồi.

2. Quét thông tin chi tiết từ các tập tin

Để mở xem các thông tin chi tiết từ ổ đĩa logic bạn chọn Open Detailed Scan information file và chọn Next.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Chọn các tập tin cần thiết để quét thông tin. Nếu quá trình quét không hoàn thành, thông báo sẽ xuất hiện. Bạn có thể tiếp tục quét hoặc xử lý các thông tin đang quét.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery

3. Tạo Disk Image

Công cụ này rất hữu ích nếu bạn sợ rằng cí nguy cơ mất dữ liệu do sự cố phần cứng. Nếu ban đầu bạn có tạo ra một image của ổ đĩa này, thì khi gặp sự cố bạn có thể dùng chính cái image của ổ đĩa này để phục hồi dữ liệu ngay lập tức.
Bạn click chuột phải vào phân vùng đĩa muốn tạo tập tin ảnh và chọn Create Image File, một hộp thoại thông báo yêu cầu bạn chọn đường dẫn lưu trữ và đặt tên; điều chỉnh chế độ nén tập tin, đặt password bảo vệ nếu cần thiết và chọn OK để khởi tạo.
Bản chất của quá trình này là tạo ra một bản sao lưu dự phòng tương tự như việc bạn tảo ảnh ở những chương trình Norton Ghost, Drive Image Pro, Acronic True Image,…
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery

4. Yêu cầu phần cứng

Tương thích với Windows 9x/ME/NT4.0/2000/XP/2003/Vista/7.
Bộ nhớ Ram tối thiểu 32MB, và đủ không gian đĩa cho các tập tin phục hồi, các tập tin ảnh,...
Các quyền quản trị được yêu cầu để cài đặt và chạy Seagate File Recovery cho Windows trong Windows NT/2000/XP/2003/Vista/7.

5. Nhận bản cài đặt trị giá 25USD

Người dùng có cơ hội đăng ký sử dụng miễn phí công cụ Seagate File Recovery tại địa chỉ này rồi bạn nhập vào chữ RESCUE vào ô please enter your code here và nhấn Enter code để hệ thống kiểm tra.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Khi xác nhận thành công, toàn bộ số tiền bạn cần trả là 0USD.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Bạn nhấn Proceed để tiếp tục, chuyển sang bước 2, bạn cung cấp một số thông tin cá nhân như hình bên dưới, hoàn tất nhấn Proceed hai lần để tiếp tục:
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Ở bước chọn phương thức thanh toán, bạn check vào mục By placing this order you agree to our General Terms and Conditions. Please also note our Return Policy và I have read and accepted the End User License Agreement và nhấn Proceed để tiếp tục.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Bước cuối cùng, bạn nhấn Pay Now để hoàn tất. Khi đó, bạn sẽ nhận được link tải phần mềm này và một email với tiêu đề Confirmation of your order [mã đơn hàng] in the Seagate Software Store kèm theo mã bản quyền bên trong.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Seagate File Recovery
Hiện chưa có thông báo về hạn cuối của chương trình khuyến mại này. Vì tính năng của chương trình khá hay, do vậy, các bạn hãy nhanh tay đăng ký nếu có nhu cầu

Sao lưu và khôi phục lại chữ ký trong Outlook 2013

Outlook.com đã qua giai đoạn thử nghiệm và sẵn sàng cho tất cả mọi người sử dụng. Dù bạn mới sử dụng dịch vụ Outlook.com hay là người đã từng sử dụng Hotmail đang cố gắng điều chỉnh với thiết kế mới, đôi khi vẫn có thể quên việc sao lưu và thiết lập lại chữ ký trong email. Chữ ký không được lưu trong tập tin .pst mà Outlook sử dụng cho email.
Chúng được lưu ở vị trí sau:
C:\Users\%username%\AppData\Roaming\Microsoft\Signatures
Sao lưu và khôi phục lại chữ ký trong Outlook 2013
Có một cách để mở vị trí này từ bên trong Outlook. Đầu tiên, hãy nhấp vào tab FILE.
Sao lưu và khôi phục lại chữ ký trong Outlook 2013
Trên màn hình Account Information, bấm vào Options trong danh sách các mục menu bên trái.
Sao lưu và khôi phục lại chữ ký trong Outlook 2013
Nhấp vào Mail trong danh sách các mục menu ở phía bên trái của hộp thoại Outlook Options.
Sao lưu và khôi phục lại chữ ký trong Outlook 2013
Trong phần Compose messages, nhấn Ctrl trong khi nhấn vào nút Signatures.
Sao lưu và khôi phục lại chữ ký trong Outlook 2013
Thư mục Signatures sẽ mở ra trong Windows Explorer. Để sao lưu các chữ ký, bạn chỉ cần sao chép tất cả tập tin trong thư mục này sang vị trí khác.
Sao lưu và khôi phục lại chữ ký trong Outlook 2013
Để khôi phục lại chữ ký, sao chép chúng từ vị trí sao lưu trở lại vị trí C:\Users\%username%\AppData\Roaming\Microsoft\Signatures. Lần sau khi mở Outlook, các chữ ký đã lưu của bạn sẽ có sẵn để dùng.
Lưu ý: Mỗi chữ ký bạn tạo trong Outlook tồn tại trong 3 định dạng: Plain Text (.txt), HTML (.htm), và Rich Text (.rtf). Bạn cần sao lưu cả 3 định dạng cho từng chữ ký.

Đây là cách sao lưu, khôi phục bản quyền Windows 7/8/8.1 và Windows Vista

Kể từ khi Microsoft giới thiệu sản phẩm bản quyền trên Windows XP, người dùng sẽ phải sao lưu bản quyền để có thể khôi phục lại trong trường hợp khi phải định dạng lại ổ đĩa cứng hoặc cài đặt lại hệ điều hành Windows một lần nữa trên cùng một phần cứng.
Tuy nhiên việc sao lưu không hề dễ dàng như bạn vẫn nghĩ, và việc sao lưu bằng tay thì lại càng “không thể”. Ngoài ra, với mỗi bản Windows phát hành, Microsoft lại đưa ra một số thay đổi đối với kỹ thuật cấp giấy phép và kích hoạt để ngăn chặn vi phạm bản quyền.Vậy làm thế nào để sao lưu bản quyền Windows của bạn. Mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Quản trị mạng.
sao lưu bản quyền windows
Microsoft chỉ cho phép kích hoạt bản quyền Windows trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu bạn cố gắng kích hoạt lại một lần nữa trên trang web, bạn sẽ phải kích hoạt thông qua điện thoại sử dụng hệ thống tự động.
Và điều này khá bất lợi khi bạn phải thực hiện cuộc gọi để gửi mã installation ID cho Microsoft và phải nhập số kích hoạt trở lại trên thiết bị.
Tuy nhiên bạn cũng không nên lo lắng quá, bởi trong trường hợp này bạn có thể nhờ đến sự hỗ trợ của ứng dụng thứ 3 là Advanced Tokens Manager. Advanced Tokens Manager là ứng dụng của Josh Cell Softwares, ứng dụng này cho phép bạn có thể dễ dàng sao lưu và khôi phục bản quyền Windows.
Advanced Tokens Manager

Một số tính năng của  Advanced Tokens Manager:
  • Khi bạn cài đặt mới cùng một phiên bản Windows hoặc Office có cùng Product key, nó có thể khôi phục lại bản quyền từ cùng một sao lưu, tỉ lệ thành công là 100% trên cùng một phần cứng.
  • Khi kích hoạt điện thoại được khôi phục, Hardware ID Master Generation Key sẽ được bảo vệ.
  • Kích hoạt sao lưu trên phiên bản 32-bit và có thể khôi phục lại nó trên phiên bản 64-bit của cùng một sản phẩm hoặc ngược lại.
  • Hỗ trợ các kênh giấy phép khác nhau như Retail (bán lẻ), OEM, MAK / Volume.
  • Kiểm tra xem Product key có phù hợp với giấy phép cài đặt hay không.
  • Kiểm tra tính toàn vẹn của sao lưu và tính hợp lệ của phiên bản sản phẩm được cài đặt trước khi khôi phục.
Lưu ý:
Advanced Tokens Manager hỗ trợ Windows 8.1, Windows 8, Windows 7, Windows Vista, Office 2013 và Office 2010.
Chương trình yêu cầu .NET Framework 4.0.

Cài đặt và sử dụng Advanced Token Manager:

Advanced Token Manager có chức năng kiểm tra và xác nhận tính hợp pháp của phiên bản Windows đang được sử dụng. Các thông tin này được gọi chung là Token, và chúng có thể được lưu trữ trên nhiều thiết bị khác nhau. Sau khi quá trình cài đặt lại Windows hoàn tất, chúng ta sẽ nhập thông tin kích hoạt hệ thống từ dữ liệu Token này.
Khi công cụ Advanced Token Manager khởi chạy, trên màn hình bạn sẽ nhìn thấy nút BIG Backup Activation. Click vào đó để bắt đầu sao lưu Token của bạn.
Các ký tự BBBB hiển thị tại đây chỉ là 1 lớp “ngụy trang” cho key kích hoạt thực sự của hệ thống:
Các ký tự BBBB hiển thị tại đây chỉ là 1 lớp “ngụy trang” cho key kích hoạt thực sự của hệ thống
Sau khi click chọn nút Backup Activation, trên màn hình bạn sẽ nhận được thông báo như hình dưới đây. Click chọn Yes để tiếp tục.
Click chọn Yes để tiếp tục
Khi quá trình hoàn tất, bạn sẽ nhìn thấy thư mục “Windows Activation Backup” xuất hiện trên cùng thư mục của Advanced Token Manager, thư mục này có chứa sao lưu.
thư mục “Windows Activation Backup”
Khi bạn cài đặt lại Windows trên cùng một máy tính, bạn sẽ nhìn thấy rằng Windows chưa được kích hoạt.
Khi bạn cài đặt lại Windows trên cùng một máy tính, bạn sẽ nhìn thấy rằng nó chưa được kích hoạt
Bây giờ bạn có thể chạy Advanced Token Manager, lúc này nút chức năng sẽ chuyển thanh Restore thay vì Backup.
chạy Advanced Token Manager
Sau khi click chọn nút Restore bạn sẽ nhận được thông báo có muốn thực hiện quá trình hay không, click chọn Yes để bắt đầu khôi phục.
click chọn Yes để bắt đầu khôi phục
Khi quá trình kết thúc, trên màn hình sẽ hiển thị thông báo thành công.
thông báo thành công
Kiểm tra lại tình trạng của hệ điều hành, Windows sẽ báo là đã được kích hoạt:
Kiểm tra lại tình trạng của hệ điều hành

Thứ Hai, 1 tháng 5, 2017

6 lý do máy tính Windows thường bị treo

1. Phần cứng không tương thích
Về mặt kỹ thuật, nếu một thành phần phần cứng máy tính được đánh dấu không tương thích với phiên bản Windows mà bạn đang sử dụng, nó có thể gây ra tình trạng bất ổn định cho hệ thống. Thông thường, khi gặp vấn đề về phần cứng, hệ điều hành Windows sẽ xuất hiện “màn hình xanh chết chóc” (BSOD – blue screen of death), máy bị treo và dù có khởi động lại cũng không tự động giải quyết được vấn đề. Khi đó, điều trước tiên bạn cần lưu ý là kiểm tra xem gần đây có gắn thêm linh kiện phần cứng nào mới cho máy tính của mình hay không.
Màn hình xanh chết chóc gây treo máy báo hiệu hiện tượng phần cứng không tương thích.
Không chỉ linh kiện phần cứng gắn trong mà ngay cả máy in, chuột, bàn phím, ổ USB hoặc bất kỳ thiết bị ngoại vi nào khác gắn vào cũng có thể là nguồn gốc của vấn đề. Nếu bạn sử dụng một phần cứng khá cũ (lỗi thời), hãy thay thế bằng một thiết bị đời mới hơn. Nếu bạn đang sử dụng máy tính chạy Windows XP, hãy xem xét nâng cấp hệ điều hành lên phiên bản mới nhất hoặc thay máy tính mới nếu máy đang dùng không đủ sức đáp ứng yêu cầu về cấu hình.
2. Lỗi trình điều khiển
Nếu phần cứng máy tính của bạn không phải là nguyên nhân khiến Windows bị treo, hãy nghĩ ngay đến trường hợp trình điều khiển của nó có thể gây ra vấn đề. Trình điều khiển chính là yếu tố phần mềm cho phép Windows giao tiếp với phần cứng tương ứng một cách chính xác. Đối với một số thiết bị cơ bản như chuột hoặc bàn phím, trình điều khiển do Microsoft tích hợp sẵn trong Windows có thể hoạt động tốt. Tuy nhiên, các thiết bị chuyên dụng khác như card đồ họa, máy in, máy quét,… thường đòi hỏi trình điều khiển riêng của hãng cung cấp. Vấn đề có thể xảy ra khi bạn cài đặt thiết bị bằng trình điều khiển cũ, không tương thích với phiên bản Windows mà mình đang dùng, hoặc chọn sai loại hay model thiết bị.
Nguyên tắc chung với trình điều khiển là không nên đụng chạm vào chúng nếu mọi thứ đang hoạt động tốt. Các tiện ích cập nhật trình điều khiển của bên thứ ba thường là ý tưởng tốt nhưng việc đó có thể khiến hệ thống gặp trục trặc vì gặp lỗi không tương thích. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ vấn đề Windows bị treo là do trình điều khiển gây ra, chúng ta có thể ngăn không cho hệ điều hành Windows kiểm soát trình điều khiển và thay thế các trình điều khiển cũ. Trong Windows 10, tính năng Windows Update sẽ tự động cập nhật trình điều khiển cho các thành phần phần cứng của hệ thống. Nếu gặp vấn đề, bạn có thể tắt tính năng này và quay trở lại phiên bản trình điều khiển đang sử dụng ổn định trước đây.
3. Windows Registry bị xáo trộn
Registry là cơ sở dữ liệu trong đó hệ điều hành Windows lưu giữ tất cả thông tin chi tiết về hệ thống và cấu hình của máy tính. Bất cứ khi nào bạn cài đặt hoặc gỡ bỏ phần mềm, hiệu chỉnh thiết lập hoặc thay đổi thông số hệ thống, Windows sẽ lưu các thông tin đó trong Registry. Có thể nói, Windows Registry được xem như là một "khu vực cấm", nếu không cần thiết thì tốt nhất là đừng "táy máy" bởi việc thay đổi các thông số mặc định của hệ thống chứa nhiều rủi ro, thậm chí có thể khiến hệ thống bị treo.
Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng vì nếu biết cách khai thác và thao tác cẩn thận, việc cấu hình Registry ngược lại có thể giúp cho hệ thống vận hành trơn tru hơn, mang đến nhiều tính năng hữu ích khác. Registry chính là nơi mà người dùng cao cấp có thể can thiệp để thay đổi các thiết lập hệ thống vốn không xuất hiện trong những tiện ích phổ thông khác của Windows. Nếu vô tình làm hỏng Registry, có thể sẽ cần phải cài đặt lại Windows. Tuy nhiên, bạn có thể thiết lập lại Windows Registry về mặc định nếu có một bản sao lưu trước khi “vọc vạch”.
4. Hệ thống bị nhiễm malware
Malware (viết tắt của malicious software, tức là phần mềm độc hại) là một thuật ngữ để chỉ bất kỳ chương trình phần mềm nào được tạo ra nhằm thực hiện các hành động trái phép và gây hại. Malware cũng giống như virus máy tính, phần mềm gián điệp và các mối đe dọa khác, có thể tàn phá hệ thống của bạn. Cho dù đó là các mẩu quảng cáo xuất hiện trong trình duyệt khiến phần mềm bị lỗi hoặc khiến hệ thống đóng băng, hầu hết malware đều có chung mục đích là chiếm quyền điều khiển hệ thống và làm giảm hiệu suất.
Việc bảo vệ máy tính an toàn trước malware luôn là cuộc chiến cam go và hầu như không có hồi kết. Bên cạnh những phần mềm diệt virus, các hãng bảo mật hiện còn tập trung cung cấp thêm những công cụ phát hiện malware để bảo vệ an toàn cho máy tính trong thời đại Internet ngày nay. Nếu nghi ngờ máy tính Windows đang bị nhiễm malware, trước hết hãy khởi động lại máy vào chế độ Safe Mode, dọn dẹp thư mục chứa các tập tin tạm (Temporary file) và cài các phần mềm quét malware nổi tiếng để thực hiện kiểm tra cũng như diệt malware.
5. Trình diệt virus kém hiệu quả hoặc nhiều chương trình đụng nhau
Có thể nói, công nghệ chống virus hiện nay hoạt động kém hiệu quả bởi các phần mềm diệt virus chỉ có thể ngăn chặn được những loại đã được biết đến chứ không thể chống lại những kẻ đột nhập chưa được "điểm mặt đặt tên". Mặc dù hầu hết người dùng máy tính luôn gửi niềm tin vào các phần mềm diệt virus để phát hiện, phòng tránh và gỡ bỏ mã độc trước khi chúng có thể gây rắc rối, nhưng cuối cùng việc bị lây nhiễm virus dường như đã trở thành "căn bệnh kinh niên" không thể chữa khỏi.
Giờ đây, điều khó khăn nhất đối với đa số người dùng máy tính trong gia đình và doanh nghiệp là có thể chọn một phần mềm diệt virus hiệu quả để giữ an toàn cho hệ thống máy tính – đặc biệt là khi hàng loạt các loại keylogger, phần mềm gián điệp, sâu phá hại, Trojan… liên tục rình rập. Tốt nhất là bạn nên chọn một chương trình diệt virus của các hãng nổi tiếng. Hầu hết các gương mặt lâu năm trong làng bảo mật như Symantec, McAfee, Kaspersky, Bitdefender, Sophos, Trend Micro… đều đang rất nỗ lực để tích hợp các công nghệ cao cấp vào sản phẩm hiện tại của họ.
Một vấn đề đáng nói nữa là bạn không nên chạy nhiều chương trình chống virus vì chúng sẽ xung đột với nhau và có khả năng gây giảm hiệu suất hệ thống cũng như dễ bị treo máy. Hầu hết chương trình diệt virus đều được thiết kế để bảo vệ duy nhất cho một máy tính, tính năng quét máy tính luôn luôn được bật mặc định. Khi bạn tải một tập tin, chạy một chương trình hay truy cập một trang web, chương trình diệt virus đó sẽ để mắt đến mọi thứ và đảm bảo nó không gặp nguy cơ nào. Do đó, nếu nhiều chương trình diệt virus chạy cùng lúc có thể khiến chúng xung đột với nhau và tệ hơn nữa là hệ thống bị trục trặc.
Virus là một trong những nguyên nhân phổ biến gây treo máy tính.
6. Người dùng can thiệp quá sâu vào hệ thống
Một khi đã loại bỏ tất cả tình huống kể trên, nếu hệ thống vẫn hoạt động không ổn định và thường bị treo thì hãy nghĩ ngay đến một vài tinh chỉnh mà bạn đã thực hiện gần đây. Thông thường, những thay đổi trong phần Control Panel hay Settings của Windows để can thiệp vào các thiết lập hệ thống sẽ không làm hỏng hệ điều hành, nhưng việc sử dụng các công cụ của bên thứ ba để tùy chỉnh Windows có thể gây ra vấn đề.
Chắc hẳn nhiều “vọc sỹ” không ít lần gặp phải trường hợp PC của mình bị treo hệ thống sau khi thử một thủ thuật nào đó đọc được trên mạng. Do đó, hãy cân nhắc kỹ trước khi thực hiện các mẹo hướng dẫn này trên máy tính của mình nếu bạn không muốn phải mất hàng tá dữ liệu cá nhân quan trọng, rồi sau đó phải tốn rất nhiều thời gian để cài đặt lại máy tính.

Thứ Ba, 20 tháng 12, 2016

Hướng dẫn sửa lỗi Access Denied trong quá trình truy cập file hoặc thư mục trên Windows

Trong quá trình mở một file hoặc một thư mục trên Windows, nhưng bạn không thể mở được và trên màn hình bạn nhận được thông báo lỗi “Folder is not accessible. Access is denied”. Nguyên nhân gây ra lỗi có thể là do các file đã bị lỗi, hoặc các file đã bị mã hóa, profile người dùng bị lỗi,...
Ngay cả khi đăng nhập chính xác tên truy cập và mật khẩu thường dùng, bạn cũng không thể mở được thư mục đó.
Vậy làm sao để khắc phục được lỗi này, mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Quản trị mạng.
 lỗi Access Denied
Sửa lỗi Access Denied trong quá trình truy cập file hoặc thư mục trên Windows:

1. Mã hóa các file hoặc thư mục

Mã hóa là giải pháp tốt nhất để bảo vệ các tập tin và thư mục của bạn không bị người khác truy cập trái phép. Trường hợp nếu bạn không thể truy cập được các file và thư mục này, cách tốt nhất là mã hóa các file và thư mục.
Thực hiện theo các bước dưới đây để mã hóa các file và thư mục:
Kích chuột phải vào file hoặc thư mục rồi chọn Properties. Tiếp theo trên cửa sổ Properties, chọn thẻ General rồi click chọn nút Advanced.
Tại đây bạn chỉ cần bỏ tích mục Encrypt contents to secure data đi là xong.
bỏ tích mục Encrypt contents to secure data
Nếu tùy chọn Encrypt contents to secure data được chọn, bạn phải xác nhận để giải mã các file và mở các file đó.

2. Giành lại quyền làm chủ các file hoặc thư mục

Để giành lại quyền làm chủ các file hoặc thư mục, đầu tiên bạn kích chuột phải vào file hoặc thư mục mà bạn muốn mở rồi chọn Properties để mở cửa sổ Properties. Tại đây bạn chọn thẻ Security.
Nếu không có quyền truy cập thư mục, trên màn hình bạn sẽ nhìn thấy thông báo yêu cầu bạn sử dụng quyền Admin để truy cập thư mục. Nhiệm vụ của bạn là click chọn Continue để tiếp tục. Lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ popup có chứa các tùy chọn để bạn thay đổi chủ sở hữu.
chọn Continue
Tại mục Change Owner to, chọn tài khoản user hoặc tài khoản Admins của bạn. Tiếp theo đánh tích chọn tùy chọn Replace owner on subcontainers and objects.
chọn tài khoản user hoặc tài khoản Admins của bạn
Click chọn OK, và lúc này trên màn hình tiếp tục xuất hiện thông báo: “You do not have permission to read the contents of directory Folder. Do you want to replace the directory permissions with permissions granting you Full Control? All permissions will be replaced if you press Yes”.
Click chọn Yes để tiếp tục.
chọn Yes
Bạn có thể thiết lập lại các chế độ bảo mật và cho phép quyền truy cập cần thiết đối với nội dung thư mục và thư mục trên.

3. Sử dụng Disk Error Checking 

Chạy lệnh CheckDisk hay còn gọi là Disk Error Checking được tích hợp trên Windows 8. Trên Windows 8, Micorsoft đã thiết kế lại tiện ích chkdsk - công cụ để phát hiện, kiểm tra và sửa lỗi phân vùng ổ đĩa. Ngoài ra trên Windows 8, Microsoft cũng giới thiệu một tập tin hệ thống có tên gọi là ReFS không yêu cầu chkdsk offline để sửa lỗi.

4. Tắt chế độ Simple File Sharing (Trên Windows XP)

Để tắt chế độ Simple File Sharing, đầu tiên kích chuột vào Start, My Computer. Trên trình đơn Tools, bạn kích chuột vào Folder Options, View.
Tiếp theo, tại mục Advanced Settings, bỏ tích mục Use simple file sharing (Recommended) rồi click chọn OK là xong.
bỏ tích mục Use simple file sharing (Recommended)

Lỗi Outlook không đồng bộ email trên Windows 10

Gần đây, trên một số diễn dàn về công nghệ, không ít người dùng Outlook đã phàn nàn rằng ứng dụng/công cụ gửi nhận email này gần như không thể tự động đồng bộ hóa sau khi Windows Update cập nhật hệ thống. Ngay lập tức, rất nhiều phản hồi về việc khắc phục vấn đề này đã nhanh chóng được cộng đồng mạng đưa ra.
Chính vì vậy, nếu chẳng may cũng đang gặp phải tình trạng trên, bạn hãy mạnh dạn áp dụng ngay những thao tác sau đây.
Đối với Outlook 2007, trong giao diện chính, bạn hãy nhấn Tools > Options. Trong hộp thoại Options, bạn hãy chọn thẻ Mail Setups và nhấn nút E-mail Account… và thực hiện theo các thao tác bên dưới.
Đối với người dùng Outlook 2010 và 2013, bạn hãy nhấn chọn thẻ File > Info, sau đó nhấn tiếp vào mục Account Settings > Account Settings… ở vùng bên phải.
Từ bây giờ, trên tất cả phiên bản Outlook, bạn tiếp tục nhấn chọn tài khoản email mình muốn và nhấn tiếp nút Repair tại cửa sổ Account Settings vừa xuất hiện.
Khi đó, hộp thoại Repair Account box xẽ xuất hiện, cho phép bạn điền một số thông tin cá nhân cơ bản của mình. Một khi nhấn Next, Outlook sẽ bắt đầu quá trình sửa chữa lại tài khoản Outlook.
Ngoài ra, bạn cũng có thể đánh dấu chọn vào ô Manual setup or additional server types rồi nhấn Next. Lúc này, Outlook sẽ cho phép bạn cấu hình lại từ đầu tài khoản email của mình.
Sau khi đã hoàn tất mọi “thủ tục” bạn chỉ cần khởi động lại Outlook để những thay đổi được áp dụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn vẫn phải nhấn nút Send/Receive để đồng bộ hóa thủ công trong lần sử dụng đầu tiên.